CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
XI MĂNG
XI MĂNG RỜI
Sản phẩm Xi măng Lam Thạch được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ thiết bị hiện đại, đồng bộ xuất xứ từ các nước Châu Âu. Nguồn nguyên nhiên liệu chính sẵn cho sản xuất là đá vôi, đất sét và than đá sẵn có với trữ lượng lớn; chất lượng tốt và ổn định. Xi măng Lam Thạch nằm ở vị trí không những thuận lợi cho vận chuyển đường bộ mà còn thuận lợi cho vận chuyển đường thuỷ (đường bộ có Quốc Lộ 10 đi qua và cạnh Quốc lộ 18; đường thuỷ có Cảng Lam Thạch cho tầu biển có trọng tải đến 2.000 tấn vào làm hàng thuận lợi).
Với ưu thế vượt trội và phát huy các lợi thế so sánh, Xi măng Lam Thạch đã phát triển mạng lưới tiêu thụ rộng. Đội ngũ kinh doanh năng động, nhiệt tình, luôn đặt mục tiêu phục vụ lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Chúng tôi rất tự hào đã mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm xi măng chất lượng tốt nhất và ổn định, góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Nhà máy xi măng Lam Thạch có 2 dây chuyền thiết bị sản xuất xi măng hoàn chỉnh từ khâu tiếp nhận nguyên nhiên liệu đến xuất thành phẩm đến tay khách hàng. Hệ thống lò nung tiên tiến công nghệ khô có tháp trao đổi nhiệt 5 tầng cyclon, buồng phân huỷ hiệu suất cao và lò quay với năng suất thiết kế mỗi hệ thống lò nung là 1.200 tấn clinker/ngày. Hiện nay, Công ty đã nghiên cứu ứng dụng và đầu tư cải tạo mạnh mẽ nâng năng suất hệ thống lò lên 1.500 tấn clinker/ngày.
Hệ thống nghiền xi măng sử dụng phân ly công nghệ mới, hiệu suất cao đảm bảo cho xi măng có độ mịn cao và tăng cường tính công tác, tính dẻo cho sản phẩm. Hệ thống đóng bao 8 vòi tiên tiến năng suất 100 T/giờ.
Toàn bộ quá trình sản xuất của nhà máy được thực hiện điều khiển tự động hoá hoàn toàn từ phòng điều khiển trung tâm. Mọi hoạt động của nhà máy đều được kiểm soát và điều chỉnh sản xuất kịp thời khi các thông số công nghệ và thiết bị thay đổi. Nhà máy dùng hệ thống tối ưu hoá bộ điều khiển DCS thế hệ mới nhất nhờ vậy mà chất lượng của sản phẩm được kiểm tra chặt chẽ trước khi xuất hàng.
Công tác quản lý môi trường luôn được quan tâm và cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001:2015. Nhà máy cũng quan tâm đến công tác trồng và chăm sóc cây xanh, tối đa hóa công tác vệ sinh môi trường và quản lý chất thải.
Xác định Chất lượng sản phẩm là sự sống còn của Nhà máy nên hệ thống quản lý chất lượng đã đạt chứng nhận ISO 9001:2015. Sản phẩm Xi măng Lam Thạch đạt chứng nhận hợp chuẩn theo TCVN và các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế; được trao tặng nhiều cúp chất lượng tại các kỳ hội chợ.
– Sản phẩm Xi măng Lam Thạch đạt chứng nhận theo Tiêu chuẩn Việt Nam
+ Xi măng Poóclăng PC40, PC50 theo TCVN 2682:2009;
+ Xi măng Poóc lăng hỗn hợp PCB30; PCB40 công nghiệp; PCB40 dân dụng theo TCVN 6260:2009;
+ Xi măng xây trát MC25 theo TCVN 9202:2012;
+ Xi măng poóc lăng bền sun phát PCHSR40; PCMSR40 theo TCVN 6067:2018,
+ Clinker thương phẩm CPC50 theo TCVN 7024:2013
– Sản phẩm Xi măng Lam Thạch đạt chứng nhận theo Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM)
+ Xi măng Poóc lăng Type I, Type II và Type V theo ASTM C150-18
+ Xi măng Poóc lăng hỗn hợp Type IP theo ASTM C595-18
– Sản phẩm Xi măng Lam Thạch đạt chứng nhận theo tiêu chuẩn Châu Âu (EN)
+ Xi măng poóc lăng: CEM I 42.5N, CEM I 42.5R, CEM I 52.5N, CEM I 42.5N SR5, CEM I 42.5 SR3 theo EN 197-1:2011
+ Xi măng poóc lăng hỗn hợp: CEM II/A-L 42.5R, CEM II/A-L 42.5N, CEM II/A-L 32.5R theo EN 197-1:2011
+ Xi măng xỷ lò cao CEM III/A 42.5N theo EN 197-1:2011
– Sản phẩm Xi măng Lam Thạch đạt chứng nhận theo tiêu chuẩn Philippine (PNS)
+ Xi măng poóclăng Type I; Type II theo PNS 07:2018,
+ Xi măng poóclăng hỗn hợp Type IP theo PNS 63:2019
Xi măng PC50 – TCVN 2682: 2009 (Type I – ASTM C150:18; CEM I 52.5 N – EN 197-1: 2011)
Xi măng poóclăng PC50 được sản xuất theo TCVN 2682: 2009 là dòng sản phẩm xi măng chất lượng cao với ưu điểm vượt trội là cường độ cao ở cả tuổi sớm và tuổi muộn; mặt khác còn có độ mịn cao, không pha phụ gia, độ ổn định thể tích tốt, nhiệt thủy hóa thấp, hàm lượng kiềm hòa tan thấp, do vậy phù hợp với các công trình đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao như: các công trình thủy điện, hồ đập, cầu, đường, các cấu kiện bêtông đúc sẵn v.v…
Xi măng PCB 30 – TCVN 6260: 2009 (CEM II 32.5 N/R – EN 197-1: 2011)
Xi măng PCB 30 được sản xuất theo TCVN 6260: 2009 với ưu điểm độ bền cao, chống xâm thực, độ dẻo tốt do vậy rất phù hợp với nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng như: nhà ở, nhà cao tầng, các khu đô thị v.v…
Xi măng PCB40 – TCVN 6260: 2009 (Type IP theo ASTM C595:18 /CEM II 42.5 N/R – EN 197-1: 2011)
Xi măng PCB40 được sản xuất theo TCVN 6260:2009 với những ưu điểm như độ bền cao, có hệ số dư mác cao, độ dẻo lớn, tốc độ phát triển cường độ hợp lý, chống xâm thực trong các môi trường, do vậy đáp ứng được cho xây dựng mọi công trình dân dụng và công nghiệp như: cầu, đường, nhà cao tầng, xây dựng thủy điện v.v…
Ngoài ra, Công ty còn sản xuất một số dòng sản phẩm xi măng đặc biệt như xi măng xây trát, xi măng chịu mặn (bền sun phát) theo yêu cầu của khách hàng:
Xi măng xây trát MC25 được sản xuất theo TCVN 9202:2012 là dòng sản phẩm phục vụ xây trát và hoàn thiện công trình, với những tính năng vượt trội như: Độ mịn cao, độ dẻo cao, khả năng giữ nước tốt, quá trình thủy hóa kéo dài, chống thấm, thời gian đông kết hợp lý, hiệu quả kinh tế cao. Rất phù hợp cho công tác xây trát các công trình.
Xi măng Pooc lăng chịu mặn (bền sunphat) PCHSR40; PCMSR40 theo TCVN 6067:2018 (TypeII, TypeV theo tiêu chuẩn Mỹ ASTM C150:18; CEM I 42.5N SR5, CEM I 42.5N SR3 theo tiêu chuẩn EN 197-1) Được sản xuất từ Clinker bền sunphat, với các ưu điểm như: độ mịn cao, không pha phụ gia, độ ổn định thể tích tốt, bền vững trong các môi trường chịu xâm thực muối sun phát, do vậy phù hợp với phục vụ thi công bê tông các công trình ven biển, hải đảo, các công trình tại khu vực nước lợ, ngập mặn, các công trình ngầm, đê đập thủy lợi có mực nước dao động lên xuống thất thường, công trình cấp thoát nước, xử lý nước thải, các nhà máy sản xuất hóa chất, chế biến thủy sản…
Chất lượng xi măng poóclăng hỗn hợp PCB 30 và PCB 40 theo TCVN 6260:2009:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | PCB30 | PCB40 | ||
TCVN 6260:2009 | XM Lam Thạch | TCVN 6260:2009 | XM Lam Thạch | |||
1 | Cường độ nén | |||||
3 ngày ± 45 phút | N/mm2 | ≥ 14 | 17÷20 | ≥ 18 | 25÷28 | |
28 ngày ± 2 giờ | N/mm2 | ≥ 30 | 36÷38 | ≥ 40 | 45÷47 | |
2 | Thời gian đông kết | |||||
Bắt đầu | Phút | ≥ 45 | 135÷160 | ≥ 45 | 110÷135 | |
Kết thúc | Phút | ≤ 420 | 195÷220 | ≤ 420 | 170÷200 | |
3 | Độ nghiền mịn | |||||
Sót sàng 0,09mm | % | ≤ 10 | ≤ 5 | ≤ 10 | ≤ 5 | |
Tỷ diện Blaine | cm2/g | ≥ 2800 | 4000÷4200 | ≥ 2800 | 3900÷4100 | |
4 | Độ ổn định Le Chatelier | mm | ≤ 10 | ≤ 1,0 | ≤ 10 | ≤ 1,0 |
5 | Hàm lượng SO3 | % | ≤ 3.5 | 1,6÷2,0 | ≤ 3.5 | 2,2÷2,4 |
6 | Độ nở Autoclave | % | ≤ 0,8 | ≤ 0,8 | ≤ 0,8 | ≤ 0,8 |
Chất lượng xi măng poóclăng PC40 và PC50 theo TCVN 2682:2009
TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | PC40 | PC50 | ||
TCVN 2682:2009 | XM Lam Thạch | TCVN 2682:2009 | XM Lam Thạch | |||
1 | Cường độ nén | |||||
3 ngày ± 45 phút | N/mm2 | ≥ 21 | 27÷29 | ≥ 25 | 32÷34 | |
28 ngày ± 2 giờ | N/mm2 | ≥ 40 | 48÷50 | ≥ 50 | 55÷58 | |
2 | Thời gian đông kết | |||||
Bắt đầu | Phút | ≥ 45 | 110÷135 | ≥ 45 | 110÷135 | |
Kết thúc | Phút | ≤ 375 | 170÷200 | ≤ 375 | 170÷200 | |
3 | Độ nghiền mịn | |||||
Sót sàng 0,09mm | % | ≤ 10 | ≤ 2 | ≤ 10 | ≤ 2 | |
Bề mặt riêng xác định theo phương pháp Blaine | cm2/g | ≥ 2800 | 3600÷3800 | ≥ 2800 | 3700÷3900 | |
4 | Độ ổn định thể tích Le Chatelier | mm | ≤ 10 | ≤ 1,0 | ≤ 10 | ≤ 1,0 |
5 | Hàm lượng SO3 | % | ≤ 3,5 | 2,2÷2,4 | ≤ 3,5 | 2,4÷2,6 |
6 | Hàm lượng MgO | % | ≤ 5,0 | ≤ 3,0 | ≤ 5,0 | ≤ 3,0 |
7 | Hàm lượng MKN | % | ≤ 3,0 | 2,0÷3,0 | ≤ 3,0 | 2,0÷3,0 |
8 | Hàm lượng CKT | % | ≤ 1,5 | ≤ 1,5 | ≤ 1,5 | ≤ 1,5 |
Chất lượng xi măng poóc lăng bền sun phát PCMSR40, PCHSR40 theo TCVN 6067:2018
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | PCMSR40 | PCHSR40 | ||
TCVN 6067:2018 | XM Lam Thạch | TCVN 6067:2018 | XM Lam Thạch | |||
1 | Cường độ nén | |||||
3 ngày ± 45 phút | N/mm2 | ≥ 21 | 28÷32 | ≥ 16 | 27÷30 | |
28 ngày ± 2 giờ | N/mm2 | ≥ 40 | 50÷54 | ≥ 40 | 50÷52 | |
2 | Thời gian đông kết | |||||
Bắt đầu | Phút | ≥ 45 | 110÷135 | ≥ 45 | 110÷135 | |
Kết thúc | Phút | ≤ 375 | 170÷200 | ≤ 375 | 170÷200 | |
3 | Độ nghiền mịn | |||||
Sót sàng 0,09mm | % | ≤ 10 | ≤ 2 | ≤ 10 | ≤ 2 | |
Tỷ diện Blaine | cm2/g | ≥ 3000 | 3600÷3800 | ≥ 3000 | 3600÷3800 | |
4 | Độ ổn định Le Chatelier | mm | ≤ 10 | ≤ 1 | ≤ 10 | ≤ 1 |
5 | Hàm lượng SO3 | % | ≤ 3,0 | 1,8÷2,0 | ≤ 2,3 | 1,4÷1,6 |
6 | Hàm lượng MgO | % | ≤ 5,0 | ≤ 3,0 | ≤ 5,0 | ≤ 3,0 |
7 | Hàm lượng MKN | % | ≤ 3,0 | 2,0÷3,0 | ≤ 3,0 | 2,0÷3,0 |
8 | Hàm lượng CKT | % | ≤ 0,75 | ≤ 0,75 | ≤ 0,75 | ≤ 0,75 |
9 | Hàm lượng Fe2O3 | % | ≤ 6,0 | ≤ 6,0 | – | – |
10 | Hàm lượng Al2O3 | % | ≤ 6,0 | ≤ 6,0 | – | – |
11 | Hàm lượng tri canxi aluminat (C3A) | % | ≤ 8,0 | ≤ 8,0 | ≤ 5,0 | ≤ 5,0 |
12 | Độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày | % | – | – | ≤ 0,04 | ≤ 0,04 |
Chất lượng xi măng poóclăng Type II và Type V theo ASTM C150-18:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Type II | Type V | ||
ASTM C150-18 | XM Lam Thạch | ASTM C150-18 | XM Lam Thạch | |||
1 | Cường độ nén | |||||
3 ngày ± 45 phút | N/mm2 | ≥ 10 | 20÷22 | ≥ 8 | 20÷22 | |
7 ngày ± 45 phút | N/mm2 | ≥ 17 | 32÷34 | ≥ 15 | 32÷34 | |
28 ngày ± 2 giờ | N/mm2 | ≥ 28 | 36÷39 | ≥ 21 | 36÷39 | |
2 | Thời gian đông kết | |||||
Bắt đầu | Phút | ≥ 45 | 110÷135 | ≥ 45 | 110÷135 | |
Kết thúc | Phút | ≤ 375 | 170÷200 | ≤ 375 | 170÷200 | |
3 | Độ mịn | |||||
Sót sàng 0,09mm | % | – | ≤ 2 | – | ≤ 2 | |
Bề mặt riêng Blaine | m2/kg | ≥ 260 | 360÷380 | ≥ 260 | 360÷380 | |
4 | Độ nở Autoclave | % | ≤ 0,80 | ≤ 0,80 | ≤ 0,80 | ≤ 0,80 |
5 | Hàm lượng SO3 | % | ≤ 3,0 | 1,8÷2,0 | ≤ 2,3 | 1,4÷1,6 |
6 | Hàm lượng MgO | % | ≤ 6,0 | ≤ 3,0 | ≤ 6,0 | ≤ 3,0 |
7 | Hàm lượng MKN | % | ≤ 3,5 | 2,0÷3,0 | ≤ 3,5 | 2,0÷3,0 |
8 | Hàm lượng CKT | % | ≤ 1,5 | ≤ 1,0 | ≤ 1,5 | ≤ 1,0 |
9 | Hàm lượng Fe2O3 | % | ≤ 6,0 | ≤ 6,0 | – | – |
10 | Hàm lượng Al2O3 | % | ≤ 6,0 | ≤ 6,0 | – | – |
11 | Hàm lượng tri canxi aluminat (C3A) | % | ≤ 8,0 | ≤ 8,0 | ≤ 5,0 | ≤ 5,0 |
12 | Độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày | % | – | – | ≤ 0,04 | ≤ 0,04 |
13 | Hàm lượng khí trong vữa | % | ≤ 12 | ≤ 8 | ≤ 12 | ≤ 8 |
Chất lượng clinker xi măng poóclăng CPC50 theo TCVN 7024:2013
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | CPC 50 | |
TCVN 7024:2013 | XM Lam Thạch | |||
11 | Hoạt tính cường độ: – 3 ngày – 28 ngày | N/mm2 | ≥ 25,0 ≥ 50,0 | ≥ 27,0 ≥ 52,0 |
2 | Hàm lượng CaO | % | – | ≥ 65,0 |
3 | Hàm lượng SiO2 | % | – | 21,0 ÷ 23,0 |
4 | Hàm lượng Al2O3 | % | – | 5,0 ÷ 6,0 |
5 | Hàm lượng Fe2O3 | % | – | 3,3 ÷ 3,7 |
6 | Hàm lượng MgO | % | ≤ 5,0 | ≤ 3,0 |
7 | Hàm lượng MKN | % | ≤ 1,5 | ≤ 1,0 |
8 | Hàm lượng CKT | % | ≤ 0,75 | ≤ 0,75 |
9 | Hàm lượng vôi tự do | % | ≤ 1,5 | ≤ 1,5 |
10 | C3S | % | – | ≥ 54 |
11 | C2S | % | – | 10-17 |
12 | C3A | % | – | 7-8,5 |
13 | C4AF | % | – | 9-11 |
14 | Hệ số LSF | % | – | ≥ 93 |
15 | Cỡ hạt 5-25mm | % | ≥ 50 | ≥ 50 |
16 | Độ ẩm | % | ≤ 1,5 | ≤ 1,0 |
Xi măng Lam Thạch là một sản phẩm chính của QNC. Xi măng Lam Thạch được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, theo công nghệ khô. Các thiết bị được cập nhật lựa chọn thế hệ mới theo tiêu chuẩn Châu Âu. Vị trí Nhà máy nằm kề cạnh vùng nguyên liệu dồi dào có trữ lượng lớn, các nguyên liệu chính để sản xuất xi măng như đá vôi, than, đất sét, các phụ gia thuộc loại có chất lượng tốt nhất tại khu vực phía Bắc. Xi măng Lam Thạch nằm ở vị trí không những thuận lợi cho vận chuyển đường bộ mà còn thuận lợi cho vận chuyển đường thuỷ (đường bộ có Quốc Lộ 10 đi qua, đường thuỷ có Cảng Lam Thạch cho tầu biển có trọng tải 1.000-1.200 tấn vào bốc hàng thuận lợi).
Xi măng Lam Thạch đã được cấp chứng chỉ ISO 9001:2018 và được trao tặng nhiều cúp chất lượng tại các kỳ hội chợ.
Với ưu thế vượt trội và phát huy các lợi thế so sánh, Xi măng Lam Thạch đã phát triển mạng lưới tiêu thụ rộng. Đội ngũ kinh doanh năng động, nhiệt tình, luôn đặt mục tiêu phục vụ lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Chúng tôi rất tự hoà đã mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm xi măng chất lượng tốt nhất và ổn định, góp phần vào sự phát triển của đất nước.